Danh sách Ngân hàng tại Việt Nam
Danh sách ngân hàng tại Việt Nam bản đầy đủ cập nhật đến hết quý II năm 2019. Hiện tại, có 49 ngân hàng tại Việt Nam. Trong đó 4 ngân hàng 100% vốn nhà nước, 31 ngân hàng thương mại cổ phần, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2 ngân hàng chính sách, 1 ngân hàng hợp tác xã và 2 ngân hàng liên doanh.
Danh sách Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Danh sách Ngân hàng Thương mại Cổ phần tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước công bố tính đến hết 30/06/2019. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam có 31 Ngân hàng TMCP.
Ngân hàng TMCP là gì?
Ngân hàng Thương mại Cổ phần là ngân hàng thương mại. Được góp vốn của từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên theo hình thức cổ phần. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cá nhân, tổ chức góp vốn được Ngân hàng Nhà nước quy định rất chặt chẽ.
DANH SÁCH NGÂN HÀNG TMCP TẠI VIỆT NAM
Sắp xếp theo vốn điều lệ tính đến 30/06/19.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị tính: tỷ đồng
tên ngân hàng
|
vốn điều lệ
|
Danh sách Ngân hàng Nhà nước sở hữu hoặc chiếm cổ phần lớn
Tính đến hết Quý II/2019, có 10 Ngân hàng Nhà nước sở hữu hoặc chiếm tỷ lệ cổ phần lớn. Cụ thể có 7 ngân hàng 100% vốn Nhà nước và 3 Ngân hàng có tỷ lệ cổ phần lớn của Nhà nước.
Ngoài ra, 3 ngân hàng TMCP lớn nhất & lâu đời nhất Việt Nam đều có cổ phần của Nhà nước:
Danh sách Ngân hàng Nhà nước chiếm tỷ lệ cổ phần lớn
tên ngân hàng
|
% vốn nhà nước
|
Danh sách các Ngân hàng Nhà nước chiếm 100% vốn
tên ngân hàng
|
vốn điều lệ
|
Tên tiếng Anh các Ngân hàng tại Việt Nam
Tên tiếng Anh các Ngân hàng tại Việt Nam được tổng hợp trong danh sách dưới đây. Bao gồm 49 ngân hàng: TMCP, 100% vốn nhà nước, 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh, chính sách và hợp tác xã.
tên viết tắt
- Ngân hàng Á Châu (ACB)
- Ngân hàng An Bình (ABBANK)
- Ngân hàng ANZ Việt Nam (ANZVL)
- Ngân hàng Bắc Á (Bac A Bank)
- Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)
- Ngân hàng Bảo Việt (BAOVIET Bank)
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank)
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)
- Ngân hàng CIMB Việt Nam (CIMB)
- Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank)
- Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)
- Ngân hàng Đại Dương (OceanBank)
- Ngân hàng Dầu khí toàn cầu (GPBank)
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Ngân hàng Đông Á (DongA Bank)
- Ngân hàng Đông Nam Á (SeABank)
- Ngân hàng Hàng Hải (MSB)
- Ngân hàng Hong Leong Việt Nam (HLBVN)
- Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opBank)
- Ngân hàng HSBC Việt Nam (HSBC)
- Ngân hàng Indovina (IVB)
- Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank)
- Ngân hàng Kỹ Thương (Techcombank)
- Ngân hàng Nam Á (Nam A Bank)
- Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
- Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam (Agribank)
- Ngân hàng Phát triển TPHồ Chí Minh (HDBank)
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)
- Ngân hàng Phương Đông (OCB)
- Ngân hàng Public Bank Việt Nam (PBVN)
- Ngân hàng Quân Đội (MB)
- Ngân hàng Quốc dân (NCB)
- Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
- Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
- Ngân hàng Sài Gòn (SCB)
- Ngân hàng Sài Gòn Công Thương (SAIGONBANK)
- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
- Ngân hàng Shinhan Việt Nam (SHBVN)
- Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam (SCBVL)
- Ngân hàng Tiên Phong (TPBank)
- Ngân hàng UOB Việt Nam (UOB)
- Ngân hàng Việt – Nga (VRB)
- Ngân hàng Việt Á (VietABank)
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
- Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (Vietbank)
- Ngân hàng Woori Việt Nam (Woori)
- Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
- Ngân hàng Xây dựng (CB)
- Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)
tên tiếng anh
- Asia Commercial Joint Stock Bank
- An Binh Commercial Joint Stock Bank
- ANZ Bank Vietnam Limited
- BAC A Commercial Joint Stock Bank
- Viet Capital Commercial Joint Stock Bank
- Bao Viet Joint Stock commercial Bank
- LienViet Commercial Joint Stock Bank
- Vietnam Bank for Social Policies
- CIMB Bank Vietnam Limited
- Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade
- Public Vietnam Bank
- Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank
- Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank
- Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
- DONG A Commercial Joint Stock Bank
- Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
- The Maritime Commercial Joint Stock Bank
- Hong Leong Bank Vietnam Limited
- Co-operative bank of VietNam
- HSBC Bank Vietnam Limited
- Indovina Bank Ltd.
- Kien Long Commercial Joint Stock Bank
- Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank
- Nam A Commercial Joint Stock Bank
- Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
- Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
- Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank
- Vietnam Development Bank
- Orient Commercial Joint Stock Bank
- Public Bank Vietnam Limited
- Military Commercial Joint Stock Bank
- National Citizen bank
- Vietnam International Commercial Joint Stock Bank
- Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank
- Sai Gon Commercial Joint Stock Bank
- Saigon Bank for Industry & Trade
- Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
- Shinhan Bank Vietnam Limited
- Standard Chartered Bank Vietnam Limited
- TienPhong Commercial Joint Stock Bank
- UOB Vietnam Limited
- Vietnam Russia Joint Venture Bank
- Viet A Commercial Joint Stock Bank
- Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise
- Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
- Woori Bank Vietnam Limited
- Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank
- Construction Commercial One Member Limited Liability Bank
- Vietnam Export Import Commercial Joint Stock
Danh sách mã SWIFT code các Ngân hàng tại Việt Nam
Danh sách SWIFT code các ngân hàng tại Việt Nam dùng để chuyển tiền quốc tế. Đây được coi là hình thức chuyển tiền ra nước ngoài và nhận tiền từ nước ngoài chuyển về an toàn, tiện lợi và tiết kiệm nhất hiện nay.
SWIFT là gì?
SWIFT là viết tắt của “Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication“. Đây là hiệp hội của các ngân hàng và tổ chức tài chính trên toàn cầu. Hiệp hội này giúp các thành viên thực hiện giao dịch chuyển, nhận tiền quốc tế dễ dàng, bảo mật và chi phí thấp hơn tất cả các hình thức khác.
SWIFT code là gì?
Mỗi thành viên trong hiệp hội Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication sẽ có một mã số riêng gọi là SWIFT code. Mã số này có 8 hoặc 11 ký tự. Các ngân hàng Việt Nam chỉ có 8 ký tự, các ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần phải check lại trực tiếp. Riêng chi nhánh các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thường có 11 ký tự.
Mã SWiFT code có cấu tạo như sau:
- AAAA: 4 ký tự đầu tiên là chữ viết tắt tên tiếng anh của Ngân hàng. Dùng để nhận diện ngân hàng.
- BB: 2 ký tự kế tiếp là chữ viết tắt tên tiếng anh của quốc gia. Dùng nhận diện quốc gia.
- CC: 2 ký tự tiếp theo nhận diện vị trí ngân hàng.
- DDD: 3 ký tự cuối cùng là mã chi nhánh của ngân hàng. Các ngân hàng tại Việt Nam không dùng mã này. Do đó SWIFT code chỉ có 8 ký tự.
tên ngân hàng
|
Vietnam Bank Swift Codes
|
Danh sách Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài tại Việt Nam
Danh sách chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Số liệu được Ngân hàng Nhà nước tổng kết tính đến Quý II/2019. Hiện tại có 49 chi nhánh ngân hàng quốc tế đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Cụ thể như sau:
Danh sách Chi nhánh Ngân hàng Quốc tế tại Việt Nam
tên chi nhánh ngân hàng
|
ngày hoạt động
|
Danh sách Văn phòng Đại diện của các Tổ chức Tín dụng Nước ngoài tại Việt Nam
Danh sách văn phòng đại diện của các Tổ chức Tín dụng Nước ngoài tại Việt Nam. Số liệu do Ngân hàng Nhà nước công bố tính đến hết 30/06/2019.
Danh sách VPĐD của các TCTD nước ngoài tại Việt Nam
tên ngân hàng
|
quốc gia
|